Thước Lỗ Ban không phải là cây thước đo khoảng cách thông thường, nó được coi như một “tiêu chuẩn” trong việc đo đạc của người Trung Quốc từ cách đây khoảng 2500 năm. Thước Lỗ Ban được áp dụng trong việc thiết kế không gian, xây dựng nhà cửa, và tạo ra sự cân đối và hài hòa theo quan niệm phong thủy.
Ai đã tạo ra Thước Lỗ Ban?
Thước Lỗ Ban được chế tạo bởi Công Thâu Ban, người nước Lỗ (nay là tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc) lấy danh là Lỗ Ban. Ông Sống ở thời Xuân Thu (770-476 trước công nguyên). Ông được coi là ông tổ của nghề thợ mộc, thợ xây, thờ nề hay những người chế tạo các công cụ xây dựng và nội thất. Tương truyền ông chính là người phát minh ra cưa, đục và các dụng cụ nghề mộc.
Lỗ Ban được coi là người đầu tiên áp dụng nguyên lý phong thủy vào việc đo lường và xác định vị trí các yếu tố trong không gian, từ đó tạo ra Thước Lỗ Ban để hỗ trợ trong việc thiết kế và xây dựng các công trình theo quan niệm phong thủy.
- Xem thêm: Lỗ Ban
Cấu tạo của Thước Lỗ Ban truyền thống
Hiện nay, Thước Lỗ Ban truyền thống tại Việt Nam được làm bằng gỗ, kim loại hay dây kim loại….. Trên thước lỗ ban bằng có đánh dấu các mốc kích thước tốt hoặc xấu. Các thông tin được khắc, đánh dấu theo ba hoặc bốn hàng trên thước lỗ ban
- Hàng thứ nhất, Hàng Thứ tư: Chỉ kích thước đo theo đơn vị tính cm, mm hoặc inches (Hàng này có thể thay đổi tùy vào kích thước đo lường của từng quốc gia).
- Hàng thứ hai và hàng thứ ba là CUNG LỚN và CUNG NHỎ để xác định khoảng kích thước tốt hay xấu, giúp người sử dụng biết được kích thước nào là đẹp nên sử dụng, kích thước nào là xấu nên tránh.
03 loại Thước Lỗ Ban phổ biến
Tùy vào mục đích sử dụng để đo đạc mà hiện này có 03 loại thước Lỗ Ban phổ biến là: Thước Lỗ ban 52.2cm, 42,9cm & 38,8cm
Thước Lỗ Ban 52,2cm
Thước Lỗ Ban 52,2cm đo kích thước rỗng (đo lọt lòng), các khoảng thông thủy trong nhà như: ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ…
Trên Thước lỗ ban 52,2cm khắc 8 cung lớn, mỗi cung lớn dài 65mm, mỗi Cung lớn lại được chia ra làm 5 Cung nhỏ. Mỗi Cung nhỏ dài 13mm, ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 52,2 cm là:
- Cung QÚY NHÂN (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Quyền Lộc, Trung Tín, Tác Quan, Phát Đạt, Thông Minh. Nếu đo được cung Quý Nhân thì gia cảnh sẽ được hanh thông, có quý nhân giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn phát đạt; bạn bè quân tử, con cái thông minh.
- Cung HIỂM HỌA (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Án Thành, Hỗn Nhân, Thất Hiếu, Tai Họa, Trường Bệnh. Nếu đo phải cung Hiểm Họa thì gia cảnh sẽ bị tán tài tán lộc, trôi giạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.
- Cung THIÊN TAI (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, Thất Tài, Hệ Quả. Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn.
- Cung THIÊN TÀI (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Thi thơ – Văn học – Thiên quý – Tác lộc – Thiên lộc. Cửa nẻo gặp cung thiên tài, chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui.
- Cung PHÚC LỘC (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Trí tồn – Phú quý – Tiến bửu – Thập thiện – Văn chương. Khi đọ lựa chọn cung này, gia chủ luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui.
- Cung CÔ ĐỘC (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Bạc nghịch – Vô vọng – Ly tán – Tửu thục – Dâm dục. Gặp cung này, gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết.
- Cung THIÊN TẶC (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Phòng bệnh – Chiêu ôn – Ôn tai – Ngục tù – Quan tài. Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc.
- Cung TỂ TƯỚNG (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Đại tài – Thi thơ – Hoạnh tài – Hiếu tử – Quý nhân. Cửa nhà gặp cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ.
Thước Lỗ Ban 42,9cm
Thước Lỗ Ban 42,9cm đo kích thước đặc các khối xây dựng như kích thước giường tủ, bếp, bệ, bậc…
Trên Thước lỗ ban 42,9 cũng khắc 8 cung lớn dài 53,625mm, mỗi cung lớn lại chia làm 4 cung nhỏ. Mỗi cung nhỏ dài 13,4mm, ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 42,9 cm là:
- Cung TÀI (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Tài đức (Có tài và có đức) – Báo Khố (Có kho Quý) – Lục hợp (Đạt được sau điều như ý) – Nghênh Phúc (Đón Điều Phúc). Gặp cung này gia chủ làm gì cũng ưng ý, nhiều phúc lộc, có kho báu
- Cung BỆNH (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Thoát tài (mất tiền) – cô quả (cô đơn lẻ bóng) – công sự (bị đưa đến cửa quan) – lao chấp (gặp phải cảnh tù đày). Gặp cung này gia chủ mất tiền, có thể dính vào thị phi, pháp luật, cuộc sống đơn độc.
- Cung LY (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Trưởng Khố (Cầm Cố đồ đạc) – Kiếp Tài (Của cải mắc tài) – Quản Quỷ (Công việc kém tối) – Thất Thoát (Bị mất mát). Gặp cung này Gia chủ gặp nhiều điều xấu, tài lộc ly tán, độ đạc bị cầm cố, cong việc không phát triển, tiền bạc mất mát.
- Cung NGHĨA (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Thêm Đinh(Thêm người) – Ích lợi (Có lợi, có ích) – Quý tử (Sinh con Quý Tử) – Đại Cát (Nhiều điều hay). Gặp cung này rất tốt, gia chủ gặp nhiều điều hay, điều tốt và luôn may mắn. Gia đình dễ có thêm người, con cái ngoan giỏi.
- Cung QUAN (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Thuận Khoa(Tiến dường công danh) – Hoành tài (Tiền nhiều) – Tiến ích (Ích lợi tăng) – Phú Quý (Giàu Sang). Gặp cung này gia chủ có con đường công danh, sự nghiệp hanh thông. Tiền nhiều và dễ đạt được giàu sang, phú quý.
- Cung KIẾP (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Tử biệt (Chét chóc) – Thoái khẩu (Mất người) – Ly Hương (Bỏ quê mà đi) – Tài Thất (Mất tiền). Gặp cung ngày gia chủ dễ gặp tai nạn, chết chóc, tha hương và mất tiền
- Cung HẠI (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Tai Chi (Tai nạn đến) – Tử tuyệt (Chết chóc) – Bệnh Lâm (Mắc bệnh) – Khẩu thiệt (Cãi nhau). Gặp cung này gia đình gặp nhiều bất trắc. Dễ gặp tai nạn, măc bệnh ốm đau, gia đình lục đục.
- Cung BẢN (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Tài chí (Tiền tài đến) – Đăng Khoa (Đỗ Đạt) – Tiến Bảo (Được của quý) – Hưng Vượng (Làm ăn phát đạt). Gặp cung này, Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài đến, thi cử đỗ đạt, được quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt
Thước Lỗ Ban 38,8cm
Thước Lỗ Ban 38,8cm được sử đụng dể đo âm phần như mồ mả, bàn thờ, tủ thờ, tiểu, quách, bài vị …
Trên Thước lỗ ban 38,8cm có khắc 10 cung lớn, mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn khắc 4 cung nhỏ dài 9,75mm, ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 38,8 cm là:
- Cung ĐINH (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Phúc Tinh (Sao Phúc) – Đỗ Đạt (Thi cử đỗ đạt) – Tài Vượng (Tiền của đến) – Đăng khoa (Thi đỗ). Gặp cung này, Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà.
- Cung HẠI (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Khẩu thiệt (Mang họa vì lời nời) – Lâm bệnh (Bị mắc bệnh) – Tử Tuyệt (Tuyệt đường con cháu) – Tai chí (Tai họa ập đến bất ngờ). Khi gặp cung này, gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, đoạn tuyệt con cháu
- Cung VƯỢNG(Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Thiên Đức – Bảo khố (Kho báu) – Lục hợp (6 hướng đều tốt) – Nghênh Phúc (Đón Phúc Đến). Gặp cung này, Gia chủ làm gì cũng ưng ý, nhiều phúc lộc và kho báu
- Cung KHỔ (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Thât thoát (Mất của) – Quan quỷ (Tranh chấp, kiện tụng) – Kiếp tài (bị cướp của) – Vô Tự (Không có con nối dõi). Khi gặp cung này, gia chủ sẽ gặp nhiều điều đau khổ, đắng cay, mất mát, dính vào kiện tụng, tranh chấp và không có con nối dõi tông đường.
- Cung NGHĨA (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Đại Cát (Nhiều điều may mắn) – Tài vượng (Tiền lộc tăng) Ích lợi (Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi) – Thiên khố: Kho vàng trời cho. Gặp cung này, Gia chủ đại cát, đại lành tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
- Cung QUAN (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Phú Quý ( Giàu có, danh vọng) – Tiền bảo (Được của quý) – Tài lộc ( Của cả gia tăng không ngừng) – Thuận khoa (Thi cử đỗ đạt). Gặp cung này, Gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.
- Cung TỬ (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Ly hương (Xa Quê) – Tử biệt (chia lìa, chết chóc, xa cách người thân) – Thoái đinh (con trai dễ gặp nhiều điều bất lợi) – Thất tài (mất tiền của). Khi gặp cung này, gia chủ dễ gặp chết chóc, chia lìa, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai.
- Cung HƯNG (Cung Tốt):Bao gồm các cung nhỏ Đăng khoa (Thi cử đỗ đạt) – Quý Tử(Con Ngoan, có tài đức) – Thêm Đinh (Thêm con trai) – Hưng Vượng (giàu có, làm ăn phát đạt). Gặp cung này, Gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn.
- Cung THẤT (Cung Xấu): Bao gồm các cung nhỏ Cô quả (Cô đơn) – Lao chấp (Lao tâm khổ tứ, cơ cực tấm thân, vất vả tù đây) – Công sự (Bị tranh chấp, kiện tụng) – Thoát tài(Mất tiền của). Khi gặp cung này, gia chủ chiu mất mát, cô đơn, có thể bị đi tù, thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.
- Cung TÀI (Cung Tốt): Bao gồm các cung nhỏ Nghênh Phúc (Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn) – Lục hợp (6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo) – Tiến Bảo ( Được của quý, của cái không ngừng gia tăng) – Tài đức ( Tài đức vẹn toàn). Gặp cung này, Gia chủ gặp nhiều may mắn, đón nhận phúc lộc, tiền của đồi dào, đức cao vọng trọng.
Lưu Ý
Trên đây, denchua.com đã giải đáp các thông tin cơ bản về Thước Lỗ Ban, các loại Thước Lỗ Ban và hướng dẫn xem, luận giải ý nghĩa các cung trên 03 loại thước Lỗ Ban phổ biến hiện nay.
Bạn cũng có thể tham khảo tiện ích Thước lỗ Ban Trực Tuyến ở đây!
Thảo luận về chủ đề